bang-chu-cai-tieng-han

Hướng Dẫn Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn Đầy Đủ Nhất

Bảng chữ cái tiếng Hàn là nền tảng cơ bản để bạn có thể làm quen và bắt đầu học tiếng Hàn. Bài viết hôm nay hướng dẫn bảng chữ cái tiếng Hàn đầy đủ nhất giúp bạn dễ dàng tiếp thu và ghi nhớ. Cùng đón đọc nhé!

Khi bắt đầu học một ngôn ngữ mới chúng ta luôn bắt đầu từ việc tìm hiểu bảng chữ cái ngoại ngữ đó. Bảng chữ cái tiếng Hàn không nằm trong chuỗi các chữ Latinh mà được biểu thị bằng các nét tượng hình, bạn cảm thấy khó khăn để học. Trong bài viết dưới đây, khoa Cao đẳng đào tạo ngôn ngữ HànTrường Cao Đẳng Quốc Tế sẽ giới thiệu phương pháp học bảng chữ cái tiếng Hàn cơ bản cho người mới học, theo dõi nhé!

Tìm hiểu nguồn gốc bảng chữ cái tiếng Hàn

bang-chu-cai-tieng-han
Nguồn gốc bảng chữ cái tiếng Hàn

Bảng chữ cái tiếng Hàn còn được gọi là Hangul gồm có nguyên âm và phụ âm tiếng Hàn gộp lại tạo thành. Bảng chữ cái được tạo ra từ cuối tháng 12 năm 1443, thời kỳ vua SeJong. Trước khi Hangeul ra đời, người Hàn Quốc không có hệ thống chữ viết riêng mà họ mượn các ký tự chữ Hán trong hệ thống chữ của người Trung Quốc. Bởi hệ thống chữ Hán khá phức tạp gây khó khăn trong việc đọc và viết, nên vua SeJong đã phát minh ra Hangeul để mọi người thuộc mọi tầng lớp có thể sử dụng tiếng Hàn.

Giới thiệu bảng chữ cái tiếng Hàn chuẩn

Học bảng chữ cái tiếng Hàn cơ bản là tiền đề giúp bạn học tốt những kỹ năng như đọc, viết, bổ trợ cho các kỹ năng nghe nói.

Ban đầu bộ chữ Hangeul gồm có 11 ký tự phụ âm và 17 ký tự nguyên âm, nhưng về sau sử dụng 21 nguyên âm và 19 phụ âm, dùng cho đến ngày nay. Bảng chữ cái tiếng Hàn bao gồm 40 ký tự: nguyên âm đơn, nguyên âm đôi, phụ âm đơn, phụ âm đôi.

bang-chu-cai-tieng-han
Bảng chữ cái tiếng Hàn chuẩn

Hệ thống nguyên âm

Nguyên âm được sáng tạo nên dựa theo 3 yếu tố cơ bản là: Thiên – Địa – Nhân (천 – 지 – 인).

  • Thiên: yếu tố bầu trời được biểu thị bằng dấu chấm tròn (。)
  • Địa: yếu tố đất được biểu thị bằng dấu gạch ngang (ㅡ)
  • Nhân: yếu tố con người được biểu thị bằng dấu gạch đứng (ㅣ)

1.Nguyên âm cơ bản

Các nguyên âm cơ bản làㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ. Mỗi nguyên âm cơ bản đều được xây dựng theo một trật tự nhất định. Bạn cần tuân thủ quy tắc viết từu trên xuống dưới, từ trái sang phải khi viết tiếng Hàn.

2.Nguyên âm đơn

Nguyên âm “ㅏ” được phát âm là “a” trong mọi trường hợp.

Nguyên âm “ㅓ” được phát âm là “ơ” hoặc “o” tuỳ theo vùng miền khác nhau. Đôi khi nguyên âm “ㅓ” cũng được phát âm giống như âm “â” trong tiếng Việt.

Ví dụ:

  • “에서” đọc là “ê xơ”
  • “안녕” đọc là “an nyơng” hay “an nyâng”

Nguyên âm “ㅗ” được phát âm là “ô” như trong tiếng Việt. Nhưng nếu sau nguyên âm ô “ㅗ” là “k” hoặc “ng” thì nguyên âm này sẽ được đọc kéo dài hơn một chút.

Ví dụ:

  • “소포” đọc là “xô p’ô”
  • “항공” đọc là “hang kông”

Nguyên âm “ㅜ” được phát âm là “u” như trong tiếng Việt.

Ví dụ:

  • “장문” đọc là “changmun”

Nguyên âm “ㅡ” được phát âm như “ư” trong tiếng Việt.

Nguyên âm “ㅣ” được phát âm như “i” trong tiếng Việt.

Nguyên âm “ㅔ” được phát âm như “ê” trong tiếng Việt nhưng miệng mở rộng hơn một chút.

Nguyên âm “ㅐ” được phát âm tương tự như “e” trong tiếng Việt, đôi lúc nguyên âm này được đọc giống như “a”.

3.Nguyên âm ghép

Bảng chữ cái tiếng Hàn có các nguyên âm ghép bao gồm các nguyên âm: 애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의.

Ghép với “
  • ㅣ + ㅏ = ㅑđọc là “ya”
  • ㅣ + ㅓ = ㅕđọc là “yo”
  • ㅣ + ㅗ = ㅛ đọc là “yô”
  • ㅣ+ ㅜ = ㅠ đọc là “yu”
  • ㅣ+ ㅔ = ㅖđọc là “yê”
  • ㅣ + ㅐ = ㅒđọc là “ye”
Ghép với “ hay “
  • ㅗ + ㅏ = ㅘ đọc là “oa”
  • ㅗ + ㅐ = ㅙ đọc là “oe”
  • ㅜ + ㅓ = ㅝ đọc là “uơ”
  • ㅜ + ㅣ = ㅟ đọc là “uy”
  • ㅜ + ㅔ = ㅞ đọc là “uê”
Ghép với “
  • ㅡ + ㅣ = ㅢ đọc là “ưi/ê/I”
  • ㅗ + ㅣ = ㅚ đọc là “uê”

Chú ý: Các nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn không thể đứng độc lập mà đứng trước nó luôn là phụ âm không đọc “ㅇ” khi đứng độc lập trong từ hoặc trong câu.

Hệ thống phụ âm

Phụ âm trong bảng chữ cái Hàn Quốc gồm có 19 phụ âm cơ bản (14 phụ âm đơn và 5 phụ âm kép). Các phụ âm được tạo này từ hình dạng mô phỏng khuôn miệng khi tạo ra âm thanh.

Phụ âm đơn cơ bản gồm có 14 âm tiết:

  • “ㄱ” phát âm là giyeok (기역), hoặc kiŭk (기윽) theo tiếng Bắc Hàn.
  • “ㄴ” phát âm là nieun/niŭn (니은)
  • “ㄷ” phát âm là digeut (디귿), hoặc tiŭt (디읃) theo tiếng Bắc Hàn.
  • “ㄹ” phát âm là rieul/riŭl (리을)
  • “ㅁ” phát âm là mieum/miŭm (미음)
  • “ㅂ” phát âm là bieup/piŭp (비읍)
  • “ㅅ” phát âm là siot (시옷), hoặc siŭt (시읏) theo tiếng Bắc Hàn
  • “ㅇ” phát âm là ieung/iŭng (이응)
  • “ㅈ” phát âm là jieut/chiŭt (지읒)
  • “ㅊ” phát âm là chieut/ch’iŭt (치읓)
  • “ㅋ” phát âm là kieuk/k’iŭk (키읔)
  • “ㅌ” phát âm là tieut/t’iŭt (티읕)
  • “ㅍ” phát âm là pieup/p’iŭp (피읖)
  • “ㅎ” phát âm là hieut/hiŭt (히읗)

Phụ âm kép gồm có 5 âm tiết:

  • “ㄲ” phát âm là ssanggiyeok (쌍기역)
  • “ㄸ” phát âm là ssangdigeut (쌍디귿)
  • “ㅃ” phát âm là ssangpieup (쌍비읍)
  • “ㅆ” phát âm là ssangsiot (쌍시옷)
  • “ㅉ” phát âm là ssangjieut (쌍지읒)

Patchim trong tiếng Hàn

Trong bảng chữ cái tiếng Hàn, có 27 phụ âm được sử dụng ở vị trí phụ âm cuối được gọi là patchim (giá đỡ) được chia thành 7 nhóm phát âm.

Nhóm 1: [ㄱ] ㄱ, ㅋ, ㄲ, ㄳ, ㄺ

Nhóm 2: [ㄴ] ㄴ, ㄵ, ㄶ

Nhóm 3: [ㄷ] ㄷ, ㅌ, ㅅ, ㅆ, ㅈ, ㅊ, ㅎ

Nhóm 4: [ㄹ] ㄹ, ㄼ, ㄾ, ㅀ

Nhóm 5: [ㅁ] ㅁ, ㄻ

Nhóm 6: [ㅂ] ㅂ, ㅍ, ㅄ, ㄿ

Nhóm 7: [ㅇ] ㅇ

Trên đây là thông tin về bảng chữ cái tiếng Hàn chuẩn mà chúng tôi tổng hợp chia sẻ đến các bạn. Chỉ cần nắm rõ bảng chữ cái tiếng hàn và cách đọc, bạn sẽ dễ dàng làm quen hơn với ngôn ngữ này. Hãy chăm chỉ học để sớm thành thạo ngôn ngữ này nhé!