Mách bạn cách học Word Excel văn phòng với các hàm cơ bản

Excel văn phòng rất thông minh giúp hỗ trợ chúng ta trong nhiều công việc. Thế nhưng để nắm rõ được các hàm trong excel cũng cần học chi tiết. Dưới đây chúng tôi sẽ mách bạn cách học Word Excel văn phòng với các hàm cơ bản nhé!

Cách học Word Excel văn phòng với các hàm cơ bản

Hàm SUM

Hàm Sum có lẽ là hàm được nhắc đến rất nhiều vì nó là hàm cơ bản trong excel. Đây là hàm tính tổng các số lại với nhau. Hay hiểu theo cách khác là Cộng tất cả các số trong một vùng dữ liệu được chọn.

Ham-SUM
Hàm SUM

Xem thêm: Hướng dẫn chỉnh khoảng cách dòng trong word chuẩn và đẹp nhất để có cách làm dễ hiểu

Khi bắt đầu 1 hàm hay 1 phép tính bất kì nào, bạn phải nhớ để dấu bằng (=) phía trước thì phép tính.

Cú pháp: =SUM(Number1, Number2…)
Các tham số: = Number1, Number2… là các số cần tính tổng.

Theo nhiều tin tức khác với cách làm thủ công thông thường là phải cộng từng ô lại với nhau thì khi sử dụng hàm Sum thuận tiện trong việc tính toán hơn rất nhiều, cải thiện tốc độ nên nhiều người chọn làm cách này.

Hàm SUMIF

Hàm Sumif là hàm tính tổng nhưng là tính tổng có điều kiện kèm theo. Nếu có yêu cầu tính tổng mà đi kèm với một điều kiện nào đó. Nhưng chỉ có một điều kiện thôi thì bạn sử dụng hàm sumif này. Tính tổng của các ô được chỉ định bởi những tiêu chuẩn đưa vào.

ham-sumif
Hàm SUMIF

Cú pháp: SUMIF(Range, Criteria, Sum_range)

Các tham số:

  • Range: Là dãy mà bạn muốn xác định.
  • Criteria: các tiêu chuẩn mà muốn tính tổng. Tiêu chuẩn này có thể là số, biểu thức hoặc chuỗi.
  • Sum_range: Là các ô thực sự cần tính tổng.

Cú pháp của hàm =Sumif(phạm vi điều kiện, điều kiện, vùng tính tổng). Trong trường hợp phạm vi điều kiện và vùng tính tổng trùng nhau thì cú pháp nó sẽ đơn giản hơn là =Sumif(phạm vi điều kiện, điều kiện).

Hàm MAX

Trả về số lớn nhất trong dãy được nhập.

ham-max
Hàm MAX

Cú pháp: MAX-(Number1, Number2…)

Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị lớn nhất ở trong đó.

Hàm MIN

Ham-min
Hàm MIN

Trả về số nhỏ nhất trong dãy được nhập vào.

Cú pháp: MIN(Number1,Number2…)

Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị nhỏ nhất ở trong đó.

Hàm AVERAGE

ham-average
Hàm AVERAGE

Hàm Average là hàm tính trung bình các số. Đây là hàm này được dùng rất nhiều trong việc tính trung bình điểm số học sinh trong các trường học. Cú pháp của hàm này là =Avarage(giá trị 1, giá trị 2,….).

Trả về gi trị trung bình của các đối số.

Cú pháp: AVERAGE(number1, number2…)

Các tham số: number1, number2 … là các số cần tính giá trị trung bình.

Hàm COUNT

Hàm Count là hàm đếm kí tự trong một đống những ô trống và ô chứa chữ số. Nếu bạn muốn biết trong vùng nào đó có bao nhiêu chữ số  thì thay vì đếm từng ô bạn có thể dùng hàm này để tính rất nhanh. Hãy nhớ rằng hàm này là hàm đếm và đếm gì thì hãy dùng hàm này nhé!

ham-count
Hàm COUNT

Hàm này dùng để đếm các ô chứa dữ liệu kiểu số trong dãy.

Cú pháp: COUNT(Value1, Value2, …)

Với các tham số: Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu.

Bạn có thể tham khảo các hàm mở rộng:

Hàm COUNTA

Đếm tất cả các ô chứa dữ liệu.

Cú pháp: COUNTA(Value1, Value2, …)

Các tham số: Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu.

Hàm COUNTIF

Hàm này có chức năng đếm các ô chứa giá trị số theo một điều kiện cho trước.

Cú pháp: COUNTIF (Range, Criteria)

Các tham số:

  • Range: Dãy dữ liệu mà bạn muốn đếm.
  • Criteria: Là tiêu chuẩn cho các ô được đếm.

Trên đây là cách học Word Excel văn phòng với các hàm cơ bản. Hy vọng bài viết của chúng tôi đã giúp ích được nhiều cho bạn. Chúc bạn thành công!

Rate this post